Phương pháp Kjeldahl là gì? Nguyên lý phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl. Thao tác phân tích đạm Kjeldahl

Phương pháp Kjeldahl là gì?

  1. Phương pháp Kjeldahl  trong hóa học phân tích là phương pháp xác định định lượng nitơ chứa trong các chất hữu cơ cộng với nitơ trong amoni vô cơ và amoni.
  2. Xác định hàm lượng protein bằng phương pháp Kjeldahl là phương pháp mang lại kết quả chính xác.
  3. Trước đây, phân tích đạm tổng số bằng các phương pháp thủ công, sử dụng bình kjeldahl, các hóa chất cần thiết và bộ chưng cất đạm kjeldahl bằng thủy tinh.
  4. Trong thời kỳ hiện đại rất nhiều máy phá mẫu đạm tự động được sản xuất, Công ty iLAB xin gửi tới quý khách hàng sản phẩm cất đạm giá rẻ, chất lượng tốt với được sản xuất tại Châu Âu….  được sản xuất nhằm phục vụ quá trình phá mẫu đạm làm giảm thiểu quá trình thao tác, an toàn cho người sử dụng

Nguyên lý phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl

  1. Phương pháp xác định đạm bao gồm sưởi ấm một chất với axít sulfuric, phân hủy các chất hữu cơ bằng quá trình oxy hóa để giải phóng lượng nitơ giảm như amoni sulfat. Trong bước này, kali sulphat( K2SO4), và Đồng Sunphat( CuSO4.5H2O)  được thêm vào để tăng điểm sôi của môi trường (từ 337 ° C đến 373 ° C).
  2. Sự phân hủy hoá học của mẫu hoàn tất khi môi trường ban đầu rất tối đã trở nên rõ ràng và không màu. Dung dịch này sau đó được chưng cất với một lượng nhỏ natri hydroxyd, chuyển muối amoni thành ammonia. Lượng amoniac hiện diện, và do đó lượng nitơ có trong mẫu, được xác định bằng phép chuẩn độ. Sự kết thúc của bình ngưng được nhúng vào một dung dịch axit boric hoặc acid sulfuric. Amoniac phản ứng với axit và phần còn lại của axit sau đó được trung hòa bằng NaOH 0.1N

a. Giai đoạn phá mẫu: Mẫu + H2SO4 → (NH4) 2SO4 (aq) + CO2 (g) + SO 2 (g) + H 2O (g)

b.  Giai đoạn chưng cất giải phóng Amoniac: (NH4) 2SO4 (aq) + 2NaOH → Na2SO4 (aq) + 2H2O (l) + 2NH3 (g)

c. Hấp thụ Amoniac: B (OH) 3 + H2O + NH3 → NH4 + + B (OH) 4-

d. Phản ứng ngược: B (OH) 3 + H2O + H2SO4 → NaHCO3 (aq) + NaB (OH) 4 (aq) + CO2 (g) + H O

Thao tác phân tích đạm Kjeldahl

Hóa chất cần dùng: H2SO4, CuSO4, K2SO4, NaoH 40%, Chất chỉ thị màu, Ống chuẩn NaOH 0.1N, Ống chuẩn H2SO4 0.1N,

Cách pha hóa chất:

  1. 1. Hỗn hợp xúc tác: Cân trước  1G CuSO4 và 10G K2SO4
  2. 2. Chất chỉ thị màu: 0,25g Methylene blue + 0.5g Methylred + 50ml Ethanol.
  3. 3. Dung dịch NaOH 40%: Cân 404 g NaOH( 99.9%) vào bình định mức 1 Lít, dùng bình tia tráng sạch lên thể tích vừa 1 Lít.
  4. 4. Chất chỉ thị màu: Cân 0.25g Methylene blue + 0.5g Methyl red sau đó thêm 50ml Ethanol.
  5. 5. Pha dung dịch chuẩn: NaOH 0.1 N và H2SO4: 0.1 N: Lấy 1 ống chuẩn vào bình định mức, dùng bình tia tráng cho sạch sau đó đổ thêm nước cất vừa đủ 1 Lít.

Hướng dẫn thao tác:

a. Giai đoạn Phân hủy

  1. Bước 1: Hút 1ml nước mắm cho vào bình phá mẫu Kjeldahl
  2. Bước 2: Cho thêm 15ml H2SO4 95-97%
  3. Bước 3: Thêm hỗn hợp xúc tác CuSO4 và K2SO4.
  4. Để bình Kjeldahl khoảng 10-15 phút cho mẫu đồng đều, sau đó đốt đến khi dung dịch thu được màu vàng hoặc xanh trong suốt.

b. Giai đoạn chưng cất

  1. Bước 1: Hút 10ml dung dịch H2SO4 0.1N và 2 giọt chỉ thị màu vào bình tam giác 250ml hứng phần ngưng tụ.
  2. Bước 2: Kiểm tra độ kín của hệ thống nước hoàn lưu. Lưu ý khóa tất cả các van khi chưng cất.
  3. Bước 3: Chuyển toàn bộ mẫu  ở bình Kjeldahl vào bình chưng cất, dùng nước tráng lại 03 lần.
  4. Bước 4: Thêm 30-40ml NaOH 40% vào bình chưng cất.
  5. Bước 5: Tiến hành chưng cất. Chờ bình tam giác ngưng tụ được khoảng 200ml.
  6. Bước 6: Rửa đuôi ống sinh hàn bằng nước cất sau đó cất thêm 1 phút nữa.

c. Chuẩn độ

  1. Bước 1: Điền đầy Buret 25ml với dung dịch NaOH 0.1N pha sẵn.
  2. Bước 2: Mang bình tam giác vừa ngưng tụ chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0.1N đến khi dung dịch chuyển từ màu xanh lục sang màu tiam. Ghi thể tích NaOH 0.1N tiêu tốn.

d.Tính toán( Phương pháp tính Nitơ toàn phần)

  1. Hàm lượng Ni tơ toàn phần được tính theo Công thức sau:

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *