Máy đo mật độ vật liệu rắn, bột và xốp TWS-300M / 600M
Ứng dụng của Máy đo mật độ chất rắn, bột và vật liệu xốp TWS-300M / 600M
- Mẫu rắn
Đồng thau, bạc, niken, kẽm, nhựa, cao su, dây và cáp điện, thủy tinh, màng film, hợp kim cứng, da tổng hợp mềm, phốt dầu, vòng đệm, vật liệu mới và các ngành tái chế vật liệu khác. - Mẫu bột
Cao su lưu hóa, nhựa không xốp, mật độ thực của carbon, mật độ thực của đá hoặc than, xi măng dạng bột, gốm, đá tự nhiên và các phòng thí nghiệm nghiên cứu mật độ thực của vật liệu dạng bột. - Mẫu xốp
Vật liệu giày, mút xốp, vật liệu EVA, ngành nhựa EPDM.
Nguyên lý hoạt động
- Mẫu rắn
Tuân theo tiêu chuẩn ASTM D297, D792, ISO 2781, 1183, sử dụng nguyên lý lực nổi Archimedes, thiết bị có thể hiển thị tỷ trọng, thể tích và tỷ lệ pha trộn một cách trực tiếp. - Mẫu bột
Dựa theo tiêu chuẩn ASTM D297, D792, ISO 2781, 1183, áp dụng phương pháp dịch chuyển thể tích bằng cách ngâm trong chất lỏng theo nguyên lý Archimedes, kết hợp với bình tỷ trọng (pycnometer) để đo và hiển thị trực tiếp mật độ thực của bột. - Mẫu xốp
Theo các tiêu chuẩn ASTM D297, D792, ISO 2781, 1183, sử dụng phương pháp lực nổi Archimedes, có thể đo và hiển thị mật độ khối, mật độ ướt, mật độ biểu kiến, độ rỗng biểu kiến, độ hút nước, thể tích lỗ rỗng mở, thể tích lỗ rỗng kín và tổng độ rỗng.
Chế độ đo
- Chế độ DS
Dùng cho các sản phẩm rắn không thấm nước. Đo trực tiếp tỷ trọng, thể tích, tỷ lệ pha trộn 1 và tỷ lệ pha trộn 2. - Chế độ Powder
Dùng cho mẫu dạng bột. Sử dụng bình pycnometer để hiển thị trực tiếp mật độ thực của bột. - Chế độ BULK
Dùng cho vật liệu xốp. Hiển thị trực tiếp mật độ khối, mật độ ướt, mật độ biểu kiến, độ rỗng biểu kiến, độ hút nước, thể tích lỗ rỗng mở, thể tích lỗ rỗng kín và tổng độ rỗng.
Chức năng nổi bật
- Cảm biến nhiệt độ hồng ngoại giúp tự động phát hiện nhiệt độ nước và bù nhiệt/hiệu chỉnh dung dịch một cách chính xác.
- Tích hợp giao tiếp RS-232C / USB, dễ dàng kết nối với máy tính và máy in.
- Màn hình cảm ứng hiện đại, giao diện đơn giản, hiển thị toàn bộ dữ liệu đo chỉ trong một bước.
- Chức năng cảnh báo giới hạn trên/dưới đối với mẫu rắn (DS), hỗ trợ đánh giá mẫu đạt hay không đạt bằng thiết bị báo âm thanh (buzzer).
- Chức năng đo tỷ lệ pha trộn, cho phép đo trực tiếp tỷ lệ phần trăm vật liệu chính trong hỗn hợp. Ví dụ: sử dụng chức năng này để xác định hàm lượng sợi thủy tinh trong mẫu vật.
- Bể chứa cỡ lớn giúp giảm sai số do lực nổi của thanh treo gây ra. Kích thước bể: 148 × 100 × 85 mm.